Quy trình xin visa mỹ bảo lãnh vợ chồng bằng thẻ xanh (F-21/ C-21)

Visa bảo lãnh vợ chồng bằng thẻ xanh F-21/C-21 là loại visa dành cho thường trú nhân (LPR) bảo lãnh vợ chồng bằng chính thẻ xanh của chính mình nhằm đưa người vợ/ chồng của mình đến Mỹ định cư. Sự khác biệt giữa hai ký hiệu này đó chính là F-21 là ký hiệu thị thực dành cho những cặp vợ/chồng đã kết hôn trên 2 năm. Còn C-21 là dưới 2 năm.
 

ĐIỀU KIỆN NGƯỜI BẢO LÃNH VÀ ĐƯỢC BẢO LÃNH NHƯ SAU:

 

  • Là thường trú nhân hợp pháp tại Mỹ, không vi phạm hình sự và hiện không phải là tù nhân do vi phạm
  • Đủ điều kiện về tài chính để bảo trợ cho đương đơn (mức tài chính bảo trợ được áp dụng theo luật của mỗi tiểu bang khác nhau) 
  • Là vợ/chồng hợp pháp với người bảo lãnh
  • Phía VN không vi phạm pháp luật (hình sự), không sử dụng chất kích thích, không mắc phải những bệnh truyền nhiễm theo hệ thống y tế nhập cư vào Mỹ quy định
  • Phải có bằng chứng chứng minh mối quan hệ với nhau

 

QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ VÀ NHỮNG GIẤY TỜ YÊU CẦU

 

Bước 1: Nộp đơn bảo lãnh

 

Đầu tiên, người thường trú nhân tại Mỹ phải nộp mẫu I-130 với dịch vụ di trú và nhập tịch Mỹ (USCIS) để bảo lãnh bạn đời hợp pháp của mình. Điều này có thể được thực hiện bằng điện tử hoặc bằng cách truyền thống là gửi hồ sơ giấy

 

Bước 2: Xử lý tại NVC

 

Sau khi đơn bảo lãnh được USCIS chấp thuận, hồ sơ sẽ được chuyển đến trung tâm thị thực quốc gia (NVC) để xử lý. NVC sẽ tạo mã số hồ sơ trên hệ thống. Thông tin về mã số hồ sơ này sẽ được NVC gửi cho người nộp đơn tại Mỹ thông qua email hoặc thư để kiểm tra trạng thái, nhận tin nhắn và quản lý hồ sơ của mình

 

Bước 3: Đóng phí

 

Người mở hồ sơ tiến hành đóng phí xử lý đơn xin thị thực định cư và phí xét hồ sơ hỗ trợ tài chính

 

Bước 4: Nộp đơn bảo trợ tài chính, bằng chứng tài chính và các tài liệu hỗ trợ khác 

 

Người ở Mỹ hoàn thành mẫu đơn I-864, mẫu đơn hỗ trợ tài chính. Nếu thu nhập của người ở Mỹ không đủ, có thể nhờ người thân, người chung hộ ký vào đơn đồng bảo trợ.
Sau khi hoàn thành mẫu hỗ trợ tài chính, người ở Mỹ nên thu thập bằng chứng về tài chính của mình và các tài liệu hỗ trợ khác như: 

  • Bằng chứng về tài chính, thu nhập
  • Giấy tờ nộp thuế
  • Bằng chứng sở hữu tài sản
  • Bằng chứng thường trú nhân hợp pháp tại Mỹ
  • Bằng chứng về nơi cư trú tại Mỹ

 

Bước 5: Điền đơn xin thị thực DS-260 và nộp các tài liệu dân sự

 

Sau khi điền đơn DS-260 trên tài khoản, cần in giấy xác nhận nộp đơn DS-260 để người ở Việt Nam mang cùng theo lúc phỏng vấn. Đồng thời người ở Việt Nam phải thu thập các tài liệu dân sự cần thiết để hỗ trợ cho việc nộp hồ sơ thị thực của mình như sau: (tài liệu phải được kèm theo bản dịch đã được công chứng)

  • Hộ chiếu có hiệu lực ít nhất sáu (06) tháng
  • Giấy khai sinh 
  • Giấy khai sinh của người bảo lãnh
  • Giấy đăng ký kết hôn
  • Hộ khẩu, CMND
  • Hai (02) ảnh 5cm x 5cm phông nền trắng, không mang mắt kính và chụp không quá 6 tháng. 
  • Lý lịch tư pháp số 2 và lý lịch tư pháp nước ngoài (nếu có) của tất cả quốc gia mà bạn đã ở trên 6 tháng từ năm 16 tuổi

 

Bước 6: Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn

 

Sau khi trung tâm thị thực quốc gia (NVC) sắp xếp cuộc hẹn phỏng vấn xin visa, sẽ gửi cho người bảo lãnh một email thông báo ngày và giờ hẹn. Sau khi nhận được thư mời phỏng vấn từ NVC, người được bảo lãnh phải thực hiện các bước sau trước ngày phỏng vấn:

  • Đăng ký khám sức khỏe và chích ngừa
  • Đăng ký địa chỉ giao nhận kết quả, hồ sơ
  • Thu thập tài liệu cần thiết cho cuộc phỏng vấn:
  • Thư hẹn phỏng vấn từ NVC
  • Hộ chiếu gốc có hiệu lực trong sáu (06) tháng sau ngày dự định nhập cảnh vào Mỹ
  • Hai (02) ảnh 5cm x 5cm phông nền trắng, không mang mắt kính và chụp không quá 6 tháng
  • Trang xác nhận nộp đơn DS-260
  • Bản gốc và bản sao tất cả các tài liệu mà bạn đã nộp cho NVC trước đó (bước 5)
  • Bằng chứng về mối quan hệ giữa người bảo lãnh và được bảo lãnh như: hình ảnh đám cưới, hình ảnh đi chơi chung, thư từ, email qua lại,.v.v.
  • Bằng chứng về tình trạng và nơi ở tại Mỹ của người bảo lãnh (bản sao hộ chiếu, thẻ thường trú nhân, giấy phép lái xe.v.v.)
  • Bằng chứng bảo trợ tài chính của người bảo lãnh: I-864, giấy thuế, xác nhận việc làm, đăng ký kinh doanh,.v.v. 

 

Bước 7: Phỏng vấn

 

  • Bạn đến tham gia phỏng vấn theo đúng thời gian hẹn trên thư mời từ lãnh sự và mang theo các hồ sơ đã chuẩn bị trước đó  
  • Nếu bạn không thể xuất hiện tại cuộc phỏng vấn theo lịch trình của mình, hãy liên hệ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Mỹ càng sớm càng tốt. Trong vòng một năm kể từ khi nhận được thư hẹn phỏng vấn, trường hợp của bạn có thể bị chấm dứt và đơn xin thị thực nhập cư của bạn bị hủy đồng thời mọi khoản phí đã trả sẽ không được hoàn trả

 

PHÍ XIN THỊ THỰC

 

  • Phí khi nộp I-130 cho USCIS: 535 USD  (áp dụng cho đương đơn chính)
  • Phí xử lý đơn xin thị thực nhập cư khi được chấp thuận (không hoàn lại, mỗi người): 325 USD (áp dụng trên mỗi người, kể cả trẻ em hoặc đương đơn phụ thuộc)
  • Phí xét hồ sơ bảo trợ tài chính (AOS): 120 USD (áp dụng cho đương đơn chính)
  • Phí cấp thẻ xanh: 220 USD (áp dụng đóng phí sau khi nhận được visa định cư hoặc tại cửa khẩu tại thời điểm nhập cảnh)

Lưu ý: Phí có thể sẽ thay đổi tùy vào từng thời điểm và sẽ không được hoàn trả bởi chính phủ.  Thời gian xét duyệt

 

THỜI GIAN XỬ LÝ VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ

 

Thời gian xử lý hồ sơ từ 6 đến 18 tháng kể từ ngày nhận hồ sơ, thời gian này phục thuộc vào việc của cwo quan lãnh sự. Trong đó thời gian cấp visa: từ 10 ngày đến 4 tuần sau ngày phỏng vấn thành công gần nhất

 

 

 

 

ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ VUI LÒNG LIÊN HỆ

Hotline: 0933 766 177 Ms. Liến (zalo/viber)

Email: dinhcuvstar.vn@gmail.com

 


© Copyright 2018-2024 DU HỌC, ĐỊNH CƯ & DU LỊCH. Thiết kế bởi Zozo